Bộ Nội Vụ đã cập nhật những thay đổi trong Danh sách Tay nghề Định cư, bắt đầu có hiệu lực từ 17/1/2018. Có đến 3 ngành nghề được thêm vào danh sách, 2 ngành nghề được chuyển đổi giữa hai danh sách và 2 ngành nghề bị loại bỏ hoàn toàn.
Theo thông tin mới nhất trên trang mạng của Bộ Nội Vụ (trước đây là Bộ Di trú), những thay đổi trong Danh sách Tay nghề Định cư sẽ bắt đầu có hiệu lực từ ngày 17 tháng 1 năm 2018 bao gồm:
- Những ngành nghề được thêm vào danh sách tay nghề;
- Những ngành nghề được chuyển đổi giữa hai Danh sách tay nghề Trung và Dài hạn (MLTSSL) và Danh sách tay nghề Ngắn hạn (STSOL);hoặc
- Những ngành nghề bị loại bỏ ra khỏi danh sách.
Tất cả thay đổi này chỉ ảnh hưởng đến những hồ sơ nộp vào hoặc sau ngày 17 tháng 1 năm 2018. Những hồ sơ nộp trước ngày này sẽ không bị ảnh hưởng.
1. Những ngành nghề được thêm vào danh sách Ngắn hạn:
Quản lý tài sản.
Bác sĩ vật lý trị liệu.
Đại diện bán hàng ngành nghề bất động sản.
Ba ngành nghề vừa được thêm vào danh sách Ngắn hạn (STSOL) vốn chưa từng xuất hiện ở bất cứ danh sách nào trước đó.
Ngành nghề
|
Mã ngành
|
Có giá trị từ ngày 17/01/2018
|
Quản lý tài sản
|
612112
|
Không bao gồm các vị trí sau có điều kiện như sau:
Mức lương cơ bản dưới 65.000 AUD
Tại các doanh nghiệp có quy mô ít hơn 5 nhân viên.
Tại các doanh nghiệp có doanh thu hàng năm dưới 1 triệu AUD.
Không nằm trong danh sách các khu vực đủ điều kiện của Australia – danh sách này xem tại trang thông tin của Bộ Nội Vụ.
|
Bác sỹ vật lý trị liệu
|
272314
|
Không điều kiện
|
Đại diện bán hàng ngành bất động sản
|
612115
|
Không bao gồm các vị trí có điều kiện sau:
- Mức lương cơ bản dưới 65.000 AUD
- Tại các doanh nghiệp có ít hơn 5 nhân viên
- Tại các doanh nghiệp có doanh thu hàng năm ít hơn 1 triệu AUD
- Tại các khu vực không nằm trong danh sách các khu vực đủ điều kiện của Australia – danh sách này xem tại trang thông tin Bộ nội vụ Australia.
|
2. Những ngành nghề được chuyển đổi giữa các danh sách
Nhà lai tạo/gây giống ngựa.
Tư vấn quản lý.
Hai ngành này sẽ được chuyển từ Danh sách Tay nghề Ngắn hạn (STSOL) sang Danh sách Tay nghề Trung và Dài hạn(MLTSSL).
Ngành nghề
|
Mã ngành
|
Có giá trị từ ngày 17/01/2018
|
Giải thích
|
Nhà lai tạo/gây giống ngựa
|
121316
|
Không bao gồm các vị trí việc làm có điều kiện sau:
- Các công việc chủ yếu yêu cầu tay nghề thấp (như: chọn hoặc đóng gói trái cây, cho vật nuôi hoặc động vật ăn); hoặc
- Không nằm trong danh sách các khu vực đủ điều kiện của Australia – danh sách này xem tại trang thông tin của Bộ Nội Vụ.
|
Lưu ý: điều kiện không thay đổi
|
Tư vấn quản lý
|
224711
|
Không bao gồm các vị trí tại các doanh nghiệp có điều kiện sau:
- Có doanh thu hàng năm dưới 1 triệu AUD
- Có số nhân viên ít hơn 5 người
- Có mức lương cơ bản thấp hơn 90.000 AUD
|
Lưu ý: điều kiện mức lương cơ bản tăng lên 90.000 AUD
|
KHÔNG có bất cứ ngành nghề nào được chuyển từ MLTSSL sang STSOL.
3. Những ngành nghề chỉ thay đổi những điều kiện
Có sáu ngành nghề sau sẽ được giữ nguyên trong danh sách hiện tại. Tuy nhiên, những điều kiện sẽ được áp dụng khắt khe hơn.
Quản lý nhà và khách sạn
Kế toán quản lý
Chuyên gia trị liệu massage
Tư vấn nhân sự
Quản lý cung ứng và phân phối
Kế toán thuế
Ngành nghề
|
Mã ngành
|
Có giá trị từ ngày 17/01/2018
|
Giải thích
|
Quản lý nhà và khách sạn
|
141999
|
Trừ những vị trí không thuộc danh sách các khu vực đủ điều kiện của Australia
|
Lưu ý mới
|
Kế toán quản lý
|
221112
|
Trừ những vị trí sau:
- Nhân viên hành chính, kế toán trong các công ty vừa và nhỏ, trợ lý kế toán
- Những vị trí trong các công ty có doanh thu hàng năm dưới 1 triệu AUD.
- Những vị trí trong các doanh nghiệp có ít hơn 5 nhân viên
|
Lưu ý mới
|
Chuyên gia trị liệu massage
|
411611
|
Trừ những vị trí sau:
- Việc làm không toàn thời gian
- Việc làm không dựa trên cơ sở kỹ thuật massage
- Các vị trí trị liệu massage không theo chỉ định y tế; hoặc
- Vị trí bán lẻ - cung ứng dịch vụ đơn lẻ
|
Lưu ý sửa đổi – phân biệt/ làm rõ các khái niệm công việc
|
Tư vấn nhân sự
|
223112
|
Trừ các vị trí sau:
- Các vị trí công việc có mức lương cơ bản dưới 90.000 AUD
- Tại các doanh nghiệp có doanh thu dưới 1 triệu AUD
- Tại các doanh nghiệp có ít hơn 5 nhân viên
|
Lưu ý sửa đổi – điều kiện lương cơ bản tăng lên 90.000 AUD
|
Quản lý cung ứng và phân phối
|
133611
|
Trừ những vị trí sau:
- Các vị trí tại bộ phận bán lẻ trực tiếp;
- Các vị trí liên quan đến giao dịch khách hàng trực tiếp, thường xuyên
- Tại các doanh nghiệp có doanh thu hàng năm dưới 1 triệu AUD trừ khi họ tham gia hoạt động chuyển nhượng nội bộ có áp dụng nghĩa vụ thương mại quốc tế
|
Lưu ý sửa đổi – điều kiện doanh thu hàng năm không áp dụng khi có nghĩa vụ thương mại quốc tế
|
Kế toán thuế
|
221113
|
Trừ những vị trí sau:
- Nhân viên hành chính, kế toán trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ, trợ lý kế toán
- Vị trí tại các doanh nghiệp có doanh thu hàng năm dưới 1 triệu AUD
- Vị trí tại các doanh nghiệp có ít hơn 5 nhân viên
|
Lưu ý sửa đổi – điều kiện quy mô của công ty được thêm vào
|
4. Những ngành nghề bị đưa ra khỏi danh sách tay nghề:
Có 2 ngành nghề bị đưa ra khỏi danh sách tay nghề của chương trình visa tay nghề từ ngày 17/01/2018
Ngành nghề
|
Mã ngành
|
Trợ lý kỹ sư xây dựng
|
312112
|
Quản lý salon tóc và làm đẹp
|
142114
|
Chi tiết xem tại trang thông tin Bộ nội vụ Australia, thông tin tư vấn chi tiết liên hệ tại Nguyen Do Lawyers - Hotline: +61 3 9364 8076.