Nội dung vụ việc
|
Số lượng
đệ trình
|
Số vụ đã
hoàn thành
|
Số vụ việc đang xử lý tới hiện tại
|
Tỷ lệ hoàn thành vụ việc sau 12 tháng kể từ khi tiếp nhận
|
Tỷ lệ được AAT đưa ra phán quyết thay đổi so với phán quyết ban đầu
|
Freedom of Information
|
16
|
15
|
70
|
60%
|
33%
|
General
|
3,005
|
2,753
|
4,203
|
77%
|
29%
|
Australian citizenship
|
443
|
331
|
578
|
82%
|
28%
|
Centrelink (2nd review)
|
1,188
|
999
|
1,281
|
90%
|
19%
|
Visa-related decisions relating to character
|
162
|
119
|
139
|
90%
|
33%
|
Workers' Compensation
|
644
|
746
|
1,497
|
50%
|
37%
|
Other
|
568
|
558
|
708
|
84%
|
38%
|
Migration & Refugee
|
19,191
|
12,399
|
66,515
|
27%
|
29%
|
Migration
|
13,230
|
10,844
|
41,411
|
28%
|
31%
|
Refugee
|
5,961
|
1,555
|
25,104
|
21%
|
12%
|
National Disability Insurance Scheme
|
1,040
|
779
|
930
|
87%
|
67%
|
Security
|
2
|
3
|
7
|
67%
|
0%
|
Small Business Taxation
|
173
|
34
|
258
|
100%
|
39%
|
Social Services & Child Support
|
8,155
|
8,746
|
2,682
|
>99%
|
23%
|
Centrelink (1st review)
|
6,783
|
7,443
|
1,863
|
>99%
|
21%
|
Child Support
|
1,256
|
1,190
|
781
|
99%
|
37%
|
Paid Parental Leave
|
116
|
113
|
38
|
100%
|
7%
|
Taxation & Commercial
|
447
|
422
|
1,439
|
59%
|
40%
|
Taxation
|
320
|
356
|
1,250
|
53%
|
43%
|
Other
|
127
|
66
|
189
|
77%
|
21%
|
Veterans' Appeals
|
93
|
175
|
238
|
57%
|
34%
|
AAT
|
32,122
|
25,326
|
76,342
|
60%
|
28%
|
Bảng báo cáo tổng hợp các vụ việc được đệ trình lên AAT trong năm 2019.
Nguồn: Toà Phúc thẩm Hành chính Úc (AAT).
Theo báo cáo mới của Toà Phúc thẩm Hành chính Úc (AAT), trong năm 2019 có tổng cộng là 32,122 vụ việc được đệ trình lên AAT, số lượng đã giải quyết xong là 25,326 vụ (xấp xỉ 78,84%) với thời gian xét xử trung bình là 27 tuần. Xét tổng thể trong số các vụ việc đã được đệ trình lên AAT, các vụ việc kháng án liên quan tới nhập cư và nhân đạo[1] là chiếm chủ yếu với khoảng 59,74% tổng số lượng vụ việc.
Chi tiết hơn, trong báo cáo của Bộ phận Nhập cư và Nhân đạo – Toà án Phúc thẩm Hành chính Úc, các số liệu mới được đưa ra về tổng số lượng kháng án nhập cư và nhân đạo trong khoảng thời gian sáu tháng cuối năm 2019 cho thấy những sự thay đổi đáng kể so với cùng kỳ năm ngoái. Cụ thể, trong bảng tổng hợp về các vụ việc kháng án tính tới ngày 31/12/2019, các số liệu cụ thể theo từng tháng được liệt kê như sau:
|
Jul
|
Aug
|
Sep
|
Oct
|
Nov
|
Dec
|
Jan
|
Feb
|
Mar
|
Apr
|
May
|
Jun
|
Total
|
Migration
|
Lodgements
|
2,424
|
2,395
|
2,144
|
2,326
|
2,053
|
1,888
|
|
13,230
|
Decisions
|
1,911
|
1,745
|
1,811
|
2,089
|
1,801
|
1,487
|
|
10,844
|
Active
|
39,538
|
40,188
|
40,521
|
40,758
|
41,010
|
41,411
|
|
41,411
|
Refugee
|
Lodgements
|
1,267
|
894
|
1,027
|
1,109
|
899
|
765
|
|
5,961
|
Decisions
|
286
|
279
|
251
|
293
|
226
|
220
|
|
1,555
|
Active
|
21,679
|
22,294
|
23,070
|
23,886
|
24,559
|
25,104
|
|
25,104
|
Migration and Refugee
|
Lodgements
|
3,691
|
3,289
|
3,171
|
3,435
|
2,952
|
2,653
|
|
19,191
|
Decisions
|
2,197
|
2,024
|
2,062
|
2,382
|
2,027
|
1,707
|
|
12,399
|
Active
|
61,217
|
62,482
|
63,591
|
64,644
|
65,569
|
66,515
|
|
66,515
|
Bảng tổng hợp các trường hợp kháng án về nhập cư và nhân đạo ở Úc tính tới ngày 31/12/2019.
Nguồn: Toà Phúc thẩm Hành chính Úc.
Qua bảng số liệu có thể thấy rằng số lượng vụ việc kháng án ở cả hai lĩnh vực là nhập cư và nhân đạo thì đều có xu hướng giảm dần về cuối năm. Trong đó, số lượt vụ việc liên quan tới nhập cư thường gấp đôi so với lượng người nhân đạo. Tuy nhiên, chỉ có khoảng 26% số hồ sơ liên quan tới visa nhân đạo (trên tổng số hồ sơ nộp mới) là đã nhận được quyết định của chính phủ về trường hợp của mình, so với khoảng 81,96% số lượng của những người nhập cư.
Case category
|
NSW
|
Vic
|
SA
|
Brisbane
|
Perth
|
Total
|
%
|
Student refusal
|
1,661
|
1,611
|
204
|
366
|
233
|
4,075
|
31%
|
Permanent business
|
686
|
563
|
220
|
437
|
231
|
2,137
|
16%
|
Nomination/Sponsor approval
|
782
|
563
|
171
|
389
|
211
|
2,116
|
16%
|
Partner
|
638
|
448
|
79
|
127
|
138
|
1,430
|
11%
|
Visitor
|
497
|
321
|
42
|
79
|
69
|
1,008
|
8%
|
Temporary work
|
353
|
203
|
32
|
110
|
83
|
781
|
6%
|
Skill linked
|
221
|
323
|
51
|
97
|
55
|
747
|
6%
|
Student cancellation
|
156
|
111
|
14
|
29
|
15
|
325
|
2%
|
Family
|
132
|
99
|
15
|
32
|
28
|
306
|
2%
|
Bridging
|
80
|
83
|
4
|
9
|
14
|
190
|
1%
|
Other
|
44
|
41
|
4
|
17
|
9
|
115
|
1%
|
Total
|
5,250
|
4,366
|
836
|
1,692
|
1,086
|
13,230
|
|
|
40%
|
33%
|
6%
|
13%
|
8%
|
|
|
Bảng số lượng vụ việc kháng án nhập cư theo các diện khác nhau trên lãnh thổ từng bang của Úc.
Nguồn: Toà Phúc thẩm Hành chính Úc.
Bên cạnh đó, số liệu được liệt kê theo các hồ sơ kháng án theo từng dòng visa nhập cư cụ thể ( ngoài visa nhân đạo) cũng được chia ra theo khu vực lãnh thổ và tiểu bang của Úc. Trong đó, diện kháng án nhập cư phổ biến nhất trên khắp các bang đó là các vấn đề liên quan tới du học tại Úc, số liệu cho thấy số lượng các vụ việc gần gấp đôi so với hai diện nhập cư theo sau là diện đầu tư vĩnh viễn và diện định cư được bảo lãnh. Hai bang có số lượng kháng án nhiều nhất đó là New South Wales và Victoria, khi tổng số lượng vụ việc chiếm tới gần 3/4 số lượng vụ việc trên toàn lãnh thổ Úc.
Đối với số hồ sơ kháng án diện visa nhân đạo, báo cáo đã cho thấy phần lớn các trường hợp tới từ các nước châu Á như là Malaysia, Trung Quốc và Thái Lan. Trong đó, số lượng vụ việc lớn nhất là Malaysia với 48%, theo sau là Trung Quốc (13%) và Thái Lan (10%). Dựa trên các số liệu của báo cáo năm 2019 so với cùng kỳ năm ngoái, số lượng kháng án nhập cư giảm 5% trong khi chỉ số này đối với hồ sơ nhân đạo tăng tới 21%.
Thời gian xem xét và ra quyết định đối với hồ sơ
|
On hand
|
% Finalised within
|
Median to finalised
|
Caseload
|
Lodged
|
Finalised
|
as at 31/12/19
|
12 months
|
(weeks)
|
Migration
|
13,230
|
10,844
|
41,411
|
28%
|
77
|
Refugee
|
5,961
|
1,555
|
25,104
|
21%
|
132
|
Total
|
19,191
|
12,399
|
66,515
|
27%
|
81
|
Bảng thời gian ra quyết định đối với việc kháng án nhập cư và nhân đạo.
Nguồn: Toà Phúc thẩm Hành chính Úc
Theo ước tính trung bình, thời gian để giải quyết các vụ việc kháng án nhập cư thường nhanh hơn và tỷ lệ giải quyết xong hồ sơ kháng án nhập cư trong vòng 12 tháng cũng nhỉnh hơn so các vụ việc về hồ sơ nhân đạo mặc dù số lượng các hồ sơ kháng án nhân đạo chỉ gần bằng một nửa so với số lượng kháng án nhập cư. Tính tới ngày 31/12/2019, còn 72% trường hợp kháng án nhập cư có thời gian xử lý hồ sơ quá 12 tháng và 79% trường hợp có thời gian xử lý hồ sơ hơn 12 tháng đối với các vụ việc kháng án liên quan tới hồ sơ nhân đạo.
[1] Các vụ việc liên quan tới lĩnh vực nhân đạo là kết quả được thống kê từ các hồ sơ visa dòng 866 – visa nhân đạo.