Facebook

Twitter

Copyright 2017 Nguyen Do Lawyers.

9:00 - 17:30

Thứ Hai - Thứ Sáu

+84 916 799 686

+61 401 399 996 (Zalo & Viber)

Facebook

LinkedIn

Search
Menu
 

So sánh các dòng VISA đầu tư tại Úc

So sánh các dòng VISA đầu tư tại Úc

Theo quy định của pháp luật hiện hành, nước Úc hiện có 8 dòng visa đầu tư dành cho các nhà đầu tư muốn tới Úc đầu tư, kinh doanh và sinh sống lâu dài. Nguyen Do Lawyers xin tóm tắt một số ưu điểm và nhược điểm của 8 dòng visa đầu tư để bạn đọc có cái nhìn so sánh tổng thể chính sách thu hút nhà đầu tư nước ngoài kết hợp di trú tại Úc.

1. Visa 188A- Diện kinh doanh đổi mới  (Business Innovation Stream)

Để đủ điều kiện nộp hồ sơ, đương đơn cần được đề cử bởi tiểu bang, dưới 55 tuổi, đạt tối thiểu 65 điểm theo hệ thống thang điểm của DOHA và thỏa mãn điều kiện về lịch sử kinh doanh tại quốc gia sở tại trước khi nộp hồ sơ.

Ưu điểm:

- Để có visa định cư vĩnh viễn, nhà đầu tư cần trải qua hai giai đoạn làm hồ sơ, qua đó sàng lọc được những nhà đầu tư thực sự có năng lực và thực sự có ý định gắn bó với nước Úc.
- Điều kiện về lịch sử, kinh nghiệm kinh doanh trước khi nộp hồ sơ ở mức hợp lý.

Nhược điểm:
- Đương đơn bắt buộc phải là cổ đông chính trong công ty tại quốc gia sở tại. Do đó, với những nhân sự quản lý cấp cao nhưng không có cổ phần hoặc tỷ lệ cổ phần thấp cũng không thỏa mãn điều kiệu để nộp hồ sơ.
- Đương đơn bắt buộc phải có đủ 65 điểm theo thang điểm của DOHA trước khi nộp hồ sơ. Hệ thống thang điểm này có rất nhiều quy định chưa phù hợp, ví dụ như giới hạn tuổi bất hợp lý, quy định trình độ tiếng Anh hoặc sở hữu tỷ lệ cổ phần bắt buộc…
- Điều kiện để được Chính quyền Tiểu bang bảo lãnh còn quá chặt, làm giảm đi tính hấp dẫn của thị trường Úc trong mắt các nhà đầu tư.
- Chưa thực sự chú trọng đến kết quả kinh doanh của nhà đầu tư trong thời gian từ sau khi được cấp visa 188A đến trước khi được cấp visa thường trú (888).

2. Visa 188B - Diện đầu tư có bảo lãnh (investor stream)

Để đủ điều kiện nộp hồ sơ, đương đơn cần được đề cử bởi tiểu bang hoặc vùng lãnh thổ tại Úc; dưới 55 tuổi, đạt tối thiểu 65 điểm theo hệ thống thang điểm di trú của DOHA, có trình độ cao trong quản lý hoạt động kinh doanh hoặc quản lý quỹ đầu tư (tối thiểu 3 năm kinh nghiệm); cam kết tiếp tục hoạt động kinh doanh và đầu tư tại Úc sau khi được cấp visa 188B.

Ưu điểm:
- Tiền đầu tư được bảo đảm an toàn, mức độ rủi ro thấp do đầu tư vào trái phiếu của Chính phủ Tiểu bang;
- Điều kiện về lịch sử, kinh nghiệm kinh doanh trước khi nộp hồ sơ ở mức hợp lý.
- Đương đơn không bắt buộc phải trực tiếp kinh doanh sau khi được cấp visa 188B.

Nhược điểm:
- Đương đơn bắt buộc phải có đủ 65 điểm theo thang điểm của DOHA trước khi nộp hồ sơ.
- Quy định về điều kiện lịch sử, kinh nghiệm của nhà đầu tư trước khi nộp hồ sơ không tương thích với hoạt động đầu tư sau khi được cấp visa 188B.
- Nhà đầu tư chỉ có một lựa chọn duy nhất là đầu tư vào trái phiếu Chính phủ Tiểu bang;
- Lợi nhuận đầu tư thấp;
-  Một số trường hợp khi được cấp visa 188B, nhà đầu tư chưa được cấp visa thường trú nhân (888) cho dù đã đầu tư đủ 1,5 triệu AUD vào trái phiếu chính phủ Tiểu bang trong 4 năm. Lý do nằm ở chỗ hiện đang có những cách hiểu khác nhau về quy định của Đạo luật di trú 1958 áp dụng đối với trường hợp này.

3. Visa 188C- Diện đầu tư trọng yếu (Significant Investor stream)

Để đủ điều kiện nộp hồ sơ, đương đơn cần được đề cử bởi tiểu bang hoặc vùng lãnh thổ tại Úc; có khả năng đầu tư 5 triệu AUD vào các quỹ đầu tư theo luật của Úc trong thời gian ít nhất 4 năm.
Ưu điểm:
- Đương đơn không bị giới hạn độ tuổi;
- Đương đơn không cần trình độ tiếng Anh;
- Đương đơn không bị bắt buộc phải tính điểm theo thang điểm của DOHA trước khi nộp hồ sơ.

Nhược điểm:
- Nhà đầu tư không được tự mình quản lý khoản tiền đầu tư;

- Nhà đầu tư không có nhiều lựa chọn trong việc quyết định đầu tư đối với khoản đầu tư 5 triệu AUD. Quyền quyết định cuối cùng thuộc về người quản lý Quỹ đầu tư;

- Trong số 5 triệu AUD đầu tư, khoản tiền đầu tư bắt buộc 500,000 AUD cho các doanh nghiệp khởi nghiệp được đánh giá là khá rủi ro.


4. Visa 188D – Đầu tư cao cấp (The Premium Investor stream)

Để đủ điều kiện nộp hồ sơ, đương đơn cần được đề cử bởi Cơ quan thương mại (Austrade) đại diện cho chính phủ Úc. Đương đơn phải đầu tư tối thiểu 15 triệu AUD theo một trong các dạng đầu tư được quy định trong Luật.

Ưu điểm:
- Nhà đầu tư được cấp visa thường trú sau 12 tháng, kể từ ngày được cấp visa 188D.

Nhược điểm:
- Tỷ lệ xin visa thành công thấp. Trên thực tế, DOHA đang tạm thời dừng xét duyệt dòng hồ sơ này để đánh giá lại các điều kiện cũng như quy trình cấp visa đầu tư cao cấp.
- DOHA và Austrade có rất ít hướng dẫn cụ thể về dòng visa này.

5. Visa 188E-Đầu tư khởi nghiệp (The Entrepreneur stream)

Để đủ điều kiện nộp hồ sơ, đương đơn cần có ý tưởng kinh doanh sáng tạo, khả thi và nhận được vốn tài trợ ít nhất 200,000 AUD từ cơ quan Chính phủ liên bang, tiểu bang hoặc Quỹ đầu tư.

Ưu điểm:
- Đây là dòng visa hấp dẫn đối với các doanh nhân trẻ, mới đạt được những thành công nhất định trong quá trình kinh doanh;

Nhược điểm:

- Rất khó để thuyết phục được nhà tài trợ đầu tư 200,000 AUD cho ý tưởng kinh doanh của nhà đầu tư trẻ;
- Quy định chỉ tập trung vào khả năng huy động của doanh nghiệp thay vì kinh nghiệm kinh doanh của doanh nhân.
- Thời gian chờ đợi để được xét duyệt hồ sơ lâu;
- Chưa rõ ràng trong quy định chuyển từ visa 188E qua visa thường trú.

6. Visa 405-Đầu tư hưu trí (The Investor Retirement)

Đây là dòng visa dành cho người đã nghỉ hưu có tiền hưu trí từ 65,000AUD hàng năm trở lên (hoặc 50,000AUD nếu dự kiến sống tại vùng nông thôn của Úc), có khả năng đầu tư 750,000AUD (hoặc 500,000AUD nếu dự kiến sống tại vùng nông thôn của Úc).

Ưu điểm:
- Tiền đầu tư được bảo đảm an toàn, mức độ rủi ro thấp do đầu tư vào trái phiếu của Chính phủ;
- Không quy định bắt buộc về lịch sử, kinh nghiệm kinh doanh trước khi nộp hồ sơ;
- Đương đơn cần trực tiếp kinh doanh sau khi được cấp visa.

Nhược điểm:
- Không được phép kèm theo người phụ thuộc;
- Không được phép chuyển từ visa đầu tư hưu trí sang visa thường trú;
- Nhà đầu tư phải có đủ tiền tiết kiệm đảm bảo cho việc sinh sống tại Úc.

7. Visa 132A – Diện doanh nhân có lịch sử kinh doanh thành công (Significant Business History stream).

Để đủ điều kiện nộp hồ sơ, đương đơn phải phải được đề cử bởi một tiểu bang, có tài sản tối thiểu 1,5 triệu AUD và doanh thu kinh doanh từ 3 triệu AUD trong 2 năm gần đây.

Ưu điểm:
- Hồ sơ nếu được Bộ Các vấn đề nội địa (DOHA) chấp nhận sẽ được cấp visa thường trú ngay.
- Đương đơn không bị bắt buộc phải tính điểm theo những tiêu chí cụ thể của DOHA trước khi nộp hồ sơ.

Nhược điểm:
- Sau khi được cấp visa 132A, DOHA và Tiểu bang bảo lãnh sẽ theo dõi hoạt động đầu tư, kinh doanh của nhà đầu tư trong thời gian 3 năm. Trong thời gian này, nếu nhà đầu tư vi phạm các điều kiện của visa thì sẽ bị hủy visa;
- Thời gian xét duyệt hồ sơ lâu;
- Cơ hội đầu tư có thể sẽ bị bỏ lỡ do nhà đầu tư phải chờ đợi việc xét duyệt visa trong một khoảng thời gian dài;
- Chính sách thu hút đầu tư của các Tiểu bang thường không thống nhất với các điều kiện của visa theo quy định của Chính phủ Liên bang.

8. Visa 132B – Diện doanh nhân được tài trợ vốn từ quỹ đầu tư mạo hiểm

Để đủ điều kiện nộp hồ sơ, đương đơn cần được tài trợ vốn đầu tư tối thiểu 1 triệu AUD từ công ty là thành viên của Hiệp hội Vốn đầu tư mạo hiểm Úc AVCAL

Ưu điểm:
- Hồ sơ nếu được Bộ Các vấn đề nội địa (DOHA) chấp nhận sẽ được cấp visa thường trú ngay.
- Đương đơn không bị bắt buộc phải tính điểm theo thang điểm của DOHA trước khi nộp hồ sơ.

Nhược điểm:
Nhà đầu tư rất khó để thuyết phục thành công một quỹ đầu tư mạo hiểm bỏ vốn tối thiếu $1 triệu AUD vào dự án của mình. Trên thực tế, số lượng visa 132B trong những năm vừa qua đã được cấp là không đáng kể. Xin tham khảo số liệu thống kê tại đây. 

 


Thang Gia DO

MARA 1687850

Nguyen Do Lawyers

Phone: +61 401 399 996

Email: thang.do@nguyendolawyers.com.au